Nắm bắt phương pháp đo cơ thể là một kỹ thuật vô cùng quan trọng của ngành may mặc, thiết kế quần áo. Mời bạn xem chi tiết kiến thức bên dưới.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC KÍCH THƯỚC CƠ THỂ NGƯỜI ĐỂ THIẾT KẾ QUẦN ÁO
Phương pháp do cơ thể người là cách lấy giá trị các dâu hiệu kích thước của cơ thể người. Việc chọn phương pháp do phải đảm bảo kết quả do chính xác và thuận tiện cho người thực hiện, dảm hảo các dấu hiệu kích thước theo những phương pháp do này phải phù hợp với hệ công thức thiết kế đang được sử dụng. Các quy định về phương pháp đo bao gồm: các quy dịnh về trạng thái, tư thế người được do, quy định về sử dụng dụng cụ đo và kỹ thuật do.
- Quy định về trạng thái và tư thế người được đo
Trong phạm vi nghề cắt may thủ công, quần áo được thiết kế và may cho từng đối tượng khách hàng. Giá trị các kích thước cơ thể khách hàng có thể phải được xác định ngay tại chỗ. Do vậy, thông thường phải tiến hành do khi khách hàng mặc cả quần áo ngoài.
>>> Xem thêm: Thiết kế quần áo – Đặc điểm hình dáng và phương pháp đo cơ thể (p1)
Tuy nhiên, để đảm bảo việc xác đinh giá trị các kích thước có độ chính xác cao nhất, người ta thường yêu cầu khách hàng có thể cởi bỏ những quần áo khoác ngoài, mũ và chỉ mặc những loại quần áo nhẹ (quần và áo nhẹ). Hơn nữa, khách hàng phải bỏ ra khỏi túi áo hoặc túi quần tất cả các vật dụng có kích thước lớn. Khách hàng vẫn có thể di giày hoặc dép.
Thông thường, người ta quy định người được đo phải đứng ở tư thế đứng chuẩn. Tư thế dứng chuẩn là tư thế mà người được đo đứng thẳng, cơ thể người cân đối qua mặt phẳng giữa và nếu đặt một thước thẳng đứng phía sau thì cơ thể có 4 đìểm chạm thước (điểm nhô ra phía sau nhất của xương chẩm, bả vai, mông và gót chân).
>>> Có thể bạn quan tâm: Thiết kế đồ họa ở Hà Nội
- Quy định về dụng cụ đo
Trong phạm vi của nghề cắt may thủ công, dụng cụ đo sử dụng phổ biến là thước dây bằng vải hoặc bằng vải bọc nhựa. Khi đo, loại thước này có thể cho phép tiếp xúc với bề mặt cơ thể của người được do. Thước dài khoảng 2m và được in vạch đến mm.
Hình. Thước đo được in vạch rõ đến từng mm
3. Kỹ thuật đo
Khi tiến hành do phải đảm bảo một số quy định như sau :
– Phòng do phải có đủ ánh sáng dể đọc được các số ghi trên dụng cụ do dễ dàng.
– Các kích thước nên đo theo trình tự từ trên xuống dưới để tránh nhầm lẵn.
Hình 2,4, 2.5 và bảng 2.1 thể hiện phương pháp đo các kích thước cơ thể người sử dụng để thiết kế quần áo thông dụng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Bãi biển quay phim cưới đẹp
Hình 2.4. Sơ đồ đo kích thước cơ thể người
Bảng 2.1 – CÁC DẤU HIỆU KÍCH THUỔC CƠ THỂ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ QUẦN ÁO THÔNG DỤNG
STT |
KÍCH THƯỚC |
KÝ HIỆU |
PHƯƠNG PHÁP ĐO |
1 |
Chiều cao đứng |
Cđ |
Đo bằng thước đo chiểu cao tử đỉnh đẩu đến hết gót chân. |
2 |
Chiều cao thân |
Ct |
Đo bằng thước dây từ đốt sống cổ thứ 7 dọc theo sống lưng đến hết gót chân. |
3 |
Chiều cao eo |
Ce |
Đo bằng thước dây từ ngang eo đến ngang mặt đất |
4 |
Chiều cao nếp lằn mông |
Cm |
Đo bằng thưâc dây từ nểp lằn mông đến hết gót chân |
5 |
Chiều cao đầu gối |
Cg |
Đo bằng thuốc dây từ đầu gổi đến ngang mặt đất |
6 |
Chiều dài nách sau |
Dns |
Đo bằng thước dây từ đốt sống cổ thứ 7 đến đường ngang nách sau. |
7 |
Chiều dài lưng |
DI |
Đo bằng thưâc dây từ đốt sống cổ thử 7 đến ngang eo sau. |
8 |
Xuôi vai |
Xv |
Đo bằng thước dây từ điểm góc cổ – vai đến đường ngang vai. |
9 |
Chiều dài eo sau |
Des |
Đo bằng thước dây từ góc cổ – vai đến ngang eo sau. |
10 |
Chiều dài eo trước |
Det |
Đo bằng thước dây từ góc cổ – vai, qua núm vú đến ngang eo trước. |
11 |
Chiều dài ngực |
Dng |
Đo bằng thước dây từ góc cổ – vai, đến núm vú. |
12 |
Chiều dài khuỷu tay |
Dkt |
Đo bằng thước dảy từ mỏm cùng vai đến ngang khuỷu tay. |
13 |
Chiều dài tay |
Dt |
Đo bằng thước dãy từ mỏm cùng vai dến mắt cá ngoài của tay. |
14 |
Chiều dài chân đo bên ngoài |
Dcn |
Đo bằng thước dây từ ngang eo phía bên qua điểm nhô ra phía ngoài nhất của hông và thẳng đến mặt đất. |
15 |
Chiều dài chân đo bẽn trong |
Dct |
Đo bằng thước dây từ điểm thấp nhất của xương chậu hông thẳng đến mặt đất. |
16 |
Ngang ngực |
Nn |
Đo bằng thước dây giữa hai núm vú. |
17 |
Rộng ngực |
Rn |
Đo bằng thước dây ngang hai nếp nách trước. |
18 |
Rộng lưng |
RI |
Đo bằng thước dây ngang hai nếp nách sau. |
19 |
Rộng vai |
Rv |
Đo bằng thước dây ngang hai mỏm cùng vai. |
20 |
Vòng đầu |
Vđa |
Đo chu vi đầu bằng thước dây, thước đi qua giữa trán và nằm trong mặt phẩng ngang. |
21 |
Vòng cổ |
Vc |
Đo chu vi chân cổ bằng thước dây, thước đi qua đốt sống cổ thứ 7, hai điểm góc cổ – vai và qua hõm cổ. |
22 |
Vòng ngực ngang nách |
Vn1 |
Đo chu vi ngang nách bằng thước dây, thước đi qua các điểm nếp nách sau và nếp nách trước. |
23 |
Vòng ngực lớn nhất |
Vn2 |
Đo chu vi ngang ngực bằng thước dây, thước đi qua hai núm vú và nằm trong măt phẩng ngang. |
24 |
Vòng chân ngực |
Vn3 |
Đo chu vi ngang chàn ngực bằng thước dây, thước nằm trong măt phẩng ngang. |
25 |
Vòng bụng |
Vb |
Đo chu vi ngang eo tại vị trí nhỏ nhất bằng thước dây, thước nằm trong mặt phẩng ngang. |
26 |
Vỏng mông |
Vm |
Đo chu vi ngang mông tại vị trí lán nhất bằng thước dày, thước nằm trong mặt phẳng ngang. |
27 |
Vòng mông có tính đến độ lồi bụng {thường áp dụng với người bụng to |
Vmb |
Đặt tấm bia đi qua điểm nhô ra nhát của bụng, đo chu vi ngang mông tại vị trí lớn nhất bằng thước dây, thước vòng qua ngoài tấm bìa và nằm trong màt phẳng ngang. |
28 |
Vòng đùi |
Vđ |
Đo chu vỉ ngang đùi tại vi trí nếp lằn mông bằng thước dây, thước nằm trong măt phẳng ngang. |
29 |
Vòng gối |
vg |
Đo chu vi ngang đầu gối bằng thước dây, thước nằm trong màt phẳng ngang. |
30 |
Vòng gót chân |
Vgc |
Đo chu vi gót chân bằng thước dây, thước đi qua điểm gót chân và nếp gắp cổ chân. |
31 |
Vòng bắp tay |
Vbt |
Đo chu vi ngang bắp tay tại vị trí nếp nách sau bằng thước dây, thước nằm trong màt phẳng ngang. |
32 |
Vòng mu bàn tay |
Vmbt |
Đo chu vi ngang mu bàn tay tại vị trí lớn nhất bằng thước dây, thước nằm trong mặt phẳng ngang. |
Xuân Nguyễn