CÁC MẪU ÁO THÔNG DỤNG HIỆN NAY

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các mẫu thiết áo thông dụng như áo sơ mi nữ , sơ mi nam tay ngắn…

I. THIẾT KẾ SƠ MI NỮ DÁNG BÓ SÁT TAY LỬNG

  1. Đặc điểm kiểu mẫu

so mi nu

Hình. Dáng bó sát cài khuy trước, tay lửng, có chiết sườn, cổ tròn rộng

     2. Số đo mẫu

  • Dài áo sau (Da): 62
  • Hạ eo (He) : 37
  • Rộng vai (Rv) : 38
  • Dài tay (Dt) : 25
  • Hạ ngực (Hng) : 23
  • Vòng cổ (Vc) : 32
  • Vòng ngực (Vn) : 84
  • Vòng mông (Vm) : 88
  • Cử động : 6 (2 thân trước : 4 ; Thân sau : 2)

3. Tiêu chuẩn vải

Khổ vải 115cm : 130 cm.

     4. Phương pháp thiết kế

Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau

so mi nu 1

Hình.  Quan hệ giữa thân trước và thân sau

A. THÂN TRƯỚC 

     1. Cách gấp vải

Cách gấp vải và thiết kế như áo không chiết, chỉ điều chỉnh một số chi tiết để thêm phần chiết sườn.

  • Rộng cổ AA] = 1/5 Vc – 0,3 = -y- – 3 = 6,6.
  • Hạ xuôi vai BBj =: 1/10 Rv – 0,5 = II – 0,5 = 3,3.
  • Hạ nách AC: Ha nách áo không chiết – 2 = 1/4 Vn – 2.

(Để sau khi may chiết sườn, hạ nách thân trước sẽ khớp với hạ nách thân sau).

  1. Vẽ chiết sườn
  • Hạ ngực AQ = số do = 23.
  • Vào đầu chiết QR = I/10Vn + 0,5 = + 0,5 = 9.

Hạ dẩu chiết RR’ = 3

T là điểm giữa chiết nằm trên dưcmg sườn áo, trên eo, cách eo (Đ]) khoảng 6cm (hoặc tuỳ ý).

  • Kẻ đường giữa chiết R’T.
  • Giảm dẩu chiết R’S: 3
  • Từ T do qua mỗi bên 1/2 rộng chiết: = 1,5 có diểm TI và T2.

Nối STị và kẻ ST2V có độ dài bằng ST|. (Để khi may chiết diểm V sẽ trùng với điểm Tị).

Vẽ lại đưòng sườn thân C]VTD]X2.

B. THÂN SAU

Gấp vải và thiết kế như áo không chiết. Chỉ khác lượng cộng cử động = 1 dể áo mặc vừa sát.

C. TAY ÁO 

Cách gấp vải và vẽ như tay dài, chỉ khác là có độ dài ngắn hơn.

D. CHI TIẾT PHỤ

Nẹp viền cổ áo :

Cắt nẹp viền cổ áo tuỳ thuộc vào kiểu viền ;

  • Viển gấp mép; vẽ và cắt dựa theo vòng cổ thân áo, rộng 3 -T- 4cm
  • Viền bọc mép; cắt dải vải viển canh xéo, rộng 2,5 3cm.

E. QUY ĐỊNH CẮT GIA ĐƯỜNG MAY

  1. Tay áo, thân áo : như áo không chiết
  2. Cổ áo
  • Viền gấp mép: Cất gia đường may ơ,6 ;
  • Viền bọc mép: cát đúng nét vẽ (không gia đường may).

II. THIẾT KẾ SƠ MI NAM

So mi nam

Hình. Sơ mi nam cổ bẻ ve, tay ngắn, cầu vai liền, 1 túi ngực dáy vát

  1. Đặc điểm kiểu mẫu

Sơ mi nam cổ bẻ ve, tay ngắn, cầu vai liền, 1 túi ngực dáy vát

2. Số đo kiểu mẫu

  • Xuôi vai (Xv) : 5,5
  • Dài eo sau (Des): 42
  • Dài áo sau (Das) : 74

3. Tiêu chuẩn vải

Khổ vải 115 : 140cm

4. Phương pháp thiết kế

Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau

so mi nam 1

A. THÂN TRƯỚC 

Trước hết kẻ đường bẻ nẹp cách mép vải 4cm, kẻ tiếp đường chân cúc cách đường bẻ nẹp 1,5cm. Trên dường chân cúc xác định các đoạn :

  • Chiều dài áo (AX)

AX = Số đo Das = 74

  • Hạ eo (AD)

AD = Số đo Des = 42

  • Hạ xuôi vai (AB)

AB = Xv + 0,5 = 6

  • Hạ sâu nách (BC) : Tính từ xuôi vai xuống.

BC = Vọ + CĐn + 6 (5*7) = 208

* Từ các điểm đã xác định, kẻ đường vuông góc với đường chân cúc.

  1. Vẽ cổ áo
  • Rộng ngang cổ (AAị)

AAị = ~ +1=70

  • Hạ sâu cổ (AA2)

AA2 = ^ +2 = 86

Vẽ vòng cổ, làn cong đều nối

A 1^2-

  1. Vẽ ve áo
  • Đoạn xẻ ve dài: A2V = 3
  • Hạ chân ve ; A2K = 10 (có the lấy từ 8* 12).
  • Nẹp áo được cắt giảm thấp hon chân ve (K) – 2
  • Kẻ ve theo hình 6.3.
  1. Vẽ vai áo
  • Rộng vai (BB])

BBj = — – 1 = 22 Kẻ vai bằng cách nối AjB].

  1. Vẽ nách áo
  • Xác định điểm dựng nách (B J B2)

Từ đầu vai ngoài vào B]B2 = 2

Kẻ đường dụng nách từ B2 vuông góc với các đưòmg kẻ ngang, cắt dường hạ nách tại Cj.

  • Rộng thán ngang nách (CC2)

cc2 = –n+c-fi- =28z 4

Trên B2C] ỉấy C’j Jà điểm giừa của B2Cj.

Vẽ vòng nách cong dều từ B] qua C’] (điểm 1/2 đựng nách) dến c2.

  1. Vẽ đường sườn áo
  • Kẻ đường sườn từ c2 xuống gấu vuông góc với các dường kẻ ngang, cắt ngang eo tại D| và gấu tại Xj.
  • Giảm eo sườn (D]D2) : DịD2 =1,5. ,
  • Giảm dáy sườn (XjX2) : XịX2 = 1
  • Vẽ dường sườn cong dều qua các điểm c2, D2, x2.
  1. Vẽ gấu
  • Sa vạt (XX3) : xx3 = 1
  • Vẽ gấu cong đều nối X2X3 và kéo dài hết mép nẹp,
  1. Vẽ túi
  • Hạ túi từ A xuống, AT = = 22
  • Cạnh túi trước song song và cách dường chân cúc = 4,5,
  • Túi có kích thước :

+ Rộng miệng túi T]T2 = 12 + Dài cạnh túi Ợ{ĩj = T2T4) = 12,5 + Rộng đáy túi (T3T4) = 12,3 + Dô vát đáy túi = 1,5 Vẽ góc túi phía nách chếch lên 0,5cm.

      8. Giảm độ quài vai

Từ A]B[ vạch vai con thân áo giảm đều 2cm tạo các điểm A’[.-B’] (độ quài vai về phía trước). Nối A’! B’ I.

B. THÂN SAU 

  1. Gấp vải làm dường giữa thân sau, sang dấu các dường kẻ ngang theo thân trước, bao gồm :
  • Đầu vai trong (A)
  • Hạ nách (C)
  • Hạ eo (D)
  • Dài áo (X)
  1. Rộng ngang cổ (A3A4)

A3A4 =  +1=7

  1. Cao đầu vai (A4A5)

A4A.5 — 2

Vẽ vòng cổ cong đều qua các điểm A3, A5.

  1. Hạ xuôi vai (A3B3)

A3B3 = Xv – 2,5 = 3

Kẻ đường hạ xuòi vai vuòng góc với đường sống lưng.

  1. Rộng vai (B3B4)

B3B4 = — = 23

Nối A<jB4 tạo dường dựng vai con.

  1. Điểm dựng nách (B4B5)

B4B5 =1,5                                           ’

Kẻ dường dựng nách từ B5 vuông góc với các dường kẻ ngang, cắt đường hạ nách tại c4.

  1. Rộng thân tại đường hạ nách (C3C3)

C3C5 = 28

Vẽ vòng nách cong dều từ B4 qua điểm giữa dường dựng nách c 4 tới Csj.

  1. Vẽ đường sườn áo
  • Kẻ đường dựng sườn từ c5 xuống gấu vuông góc với các dường kẻ ngang, cắt ngang eo tại D4 và ngang gấu tại x5.
  • Giảm eo sườn (D4D5) : D4D5 = 1,5
  • Giảm dáy sườn (X<jX) : X5X6 = 1
  • Vẽ dường sườn cong đều qua C5, Đ5, x6.
  1. Nâng vai con thân sau
  • Mở rộng cổ sau : A4A’4 = 1
  • Để tạo độ quài vai, nâng đều vai con thân sau lên 2 cm tạo các điểm Ag, B(l (bằng phần giảm di ở thân trước). Nối A6B6.
  • Vẽ lại vòng cổ và vòng nách cho đều làn.

C. TAY ÁO 

Gấp vải làm dường giữa tay và xác định các đoạn :

  1. Hạ sâu mang tay (AB) Vn + CĐn
  2. Dài tay (AX)

AX = Số do Dt = 25

Kẻ các đoạn thẳng vuông góc với sống tay qua các điểm A, B, X.

  1. Rộng báp tay (BB]): dược xác định bởi dường chéo ABj

ẠB = Vòng nách trước + Vòng nách sau + Q ^

Từ điểm A lấy theo đường chéo một đoạn bằng ABj, cắt đường hạ sâu mang tay kéo dài tại Bj (nếu hạ mang tay ngắn hơn thì bắp tay BB| sẽ rộng hơn).

  1. Rộng cửa tay (XX2)

xx2 = BBj – 3                                             ‘

  1. Giảm bụng tay (X2X3) : X2X3 = 1 Vẽ cửa tay cong dều, nối xx3.
  2. B2A3 = 6
    Vẽ vòng đầu tay cong đều qua các diểm tụa xác dịnh trên hình 6.5,
  • Giảm đẩu chân cổ (BjB2) : BjB2 = 1,5
  • Giảm gáy cổ sau (BB ) : BB’ = 0,3
  • Gia cạnh cổ (AjA2) : A|A2 = 2
  • Dài dầu cổ (B2A3)

Dựa vào thân trước dể vẽ ve áo : Ve áo có vòng cổ và mép ve trùng với thân áo.

-Đẩu ve phía vai = 2

  • Chân ve bằng bản nẹp +
  • =5
  • Cạnh ve trong vẽ cong lõm = 0,5 (h.6.7).
  • Chân ve dài qua dầu nẹp = 2.

D. QUY ĐỊNH CẮT GIA ĐƯỜNG MAY

  1. Đường sườn, vai con, bụng tay, vòng dầu tay = 1
  2. Gấu áo = 1,5
  3. Gấu tay, miệng túi = 3
  4. Vồng cổ, xung quanh cổ, túi = 0,7.

Xuân Nguyễn

Related Posts